Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh

Rate this post

Tải Free Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh hoàn toàn hay chính vì thế,Sau đây mình sẽ giới thiệu đến cho các bạn một bài Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh là một trong những khảo sát rất quan trọng đối với sinh viên, đây là một trong những nguồn tài liệu đang được nhiều bạn sinh viên quan tâm và tìm kiếm nhiều nhất hiện nay, chính vì thế ngay bây giờ đây các bạn hãy cùng mình theo dõi nhé. Nội dung mình đã triển khai 3 phần như là giới thiệu,thông tin cá nhân và cuối cùng là bảng câu hỏi mà mình đã liệt kê dưới đây, hy vọng nguồn tài liệu mình chia sẻ ít nhiều sẽ cung cấp được cho các bạn thêm kiến thức dồi dào để nhanh chóng hoàn thành câu hỏi khảo sát viết khoá luận tiếng anh.

Chưa dừng lại ở đó, có phải bạn đang cần viết một bài khoá luận? Thật trùng hợp,vì hiện tại bên mình có nhận viết thuê khoá luận với nhiều đề tài phổ biến khác nhau, chẳng những thế bên mình còn có nhận viết khoá luận bằng tiếng anh. Nếu như bạn đang gặp trục trặc về vấn đề phải hoàn thiện một bài khoá luận thì ngay bây giờ đây hãy tìm đến dịch vụ viết thuê khoá luận tốt nghiệp qua zalo : 0934.573.149 để được hỗ trợ báo giá và tư vấn từ A đến Z nhé.

I. INTRODUCTION (GIỚI THIỆU):

Hello, I am conducting a STUDY OF EFFECT OF COOPERATING LEARNING IN IMPROVING INTERCULTURAL COMMUNICATION COMPETENCE AMONG HIGH SCHOOL STUDENTS. A CASE STUDY AT TUE DUC PRIMARY – SECONDARY – HIGH SCHOOL. I would like to know your experiences through these below statements.

This study is really important and valuable not only for students but also for teachers. This will help me make improvements for students’ intercultural communication competence.

The survey should only take 15 minutes. Your data will be collected anonymously and only used for this research. Thank you for your participations.

If you have any questions about the survey, please email me: xxxxxxxxxxxxxxxxx

I really appreciate your inputs!

(Xin chào, tôi đang làm NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC HỌC TẬP HỢP TÁC TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC GIAO TIẾP VĂN HÓA ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC – THCS – THPT TUỆ ĐỨC. Tôi muốn biết được các kinh nghiệm của bạn thông qua những câu hỏi dưới đây.

Nghiên cứu này rất quan trọng và có giá trị không chỉ với học sinh mà còn với giáo viên. Nghiên cứu này sẽ giúp tôi cải thiện được năng lực giao tiếp liên văn hóa của học sinh.

Bài khảo sát chỉ mất 15 phút. Mọi dữ liệu của bạn sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng cho bài nghiên cứu này. Cảm ơn vì đã hợp tác).

Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về bài khảo sát, vui lòng gửi e-mail cho tôi theo địa chỉ: xxxxxxxxxxxxxxxxx

Tôi đánh giá rất cao về các ý kiến đóng góp của bạn.)

XEM THÊM : Dịch Vụ Viết Thuê Khoá Luận Tốt Nghiệp

II. PERSONAL INFORMATION ( THÔNG TIN CÁ NHÂN):

Please provide some personal information by filling in this form.

(Vui lòng cung cấp thông tin cá nhân bằng cách điền vào mẫu này ).

Your full name (Họ và tên):………………………………………………………………………………………

Your grade of teaching (Khối giảng dạy): ……………………………………………………………………

Your age (Tuổi): ……………………………………………………………………………………………………

Your gender (giới tính):……………………………………………………………………………………………

Your years of experience (số năm kinh nghiệm): ………………………………………………………….

III. QUESTIONAIRES (BẢNG CÂU HỎI):

RQ1: What strategies do Vietnamese EFL teachers use to cooperate in improving intercultural communication competence among students in learning?

(Giáo viên EFL Việt Nam sử dụng những chiến lược nào để hợp tác trong việc cải thiện năng lực giao tiếp đa văn hóa giữa các sinh viên trong học tập?)

The survey conducted by Safitri, Sumardi and Supriyadi (2018) published a list of questions related to the research problem. Using Likert scale, the participants had to indicate how often they implement with these activities in the statements by marking a number representing their responses to each statement using the following choices: Never = 1; Rarely = 2; Sometimes = 3; Usually = 4; Always = 5.

(References: Safitri, Ida & Sumardi, Sumardi & Supriyadi, Slamet. (2018). Learning Strategies Used by the Students in Performance Assessment in EFL Classroom. Humaniora. 9. 291. 10.21512/humaniora.v9i3.5025).

Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh (Cuộc khảo sát do Safitri, Sumardi and Supriyadi (2018) thực hiện đã công bố một danh sách các câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Bằng việc sử dụng thước đo Likert, những người tham gia bảng khảo sát này sẽ xác định mức độ thường xuyên họ triển khai các hoạt động được mô tả trong các nhận định dưới đây bằng cách cách đánh dấu vào số được cho sẵn trong từng câu trả lời của bạn. Không bao giờ = 1; Hiếm khi = 2; Thỉnh thoảng = 3; Thường xuyên = 4; Luôn luôn = 5)

Scores of means can range from 1 to 5. (Điểm trung bình được tính từ 1 – 5)

Scores below 2: indicate low application.

(Điểm trung bình dưới 2: là nhóm có mức độ áp dụng thấp).

Scores of means above 4: indicate high application.

(Điểm trên 4 là nhóm có mức độ áp dụng cao)

Scores of means ranging between 2 and 4:  indicate a moderate level of application.

(Điểm trung bình nằm giữa khoảng từ 2 đến 4: là nhóm có mức độ áp dụng trung bình)

  Questions (Câu hỏi) 1 2 3 4 5
Information Cooperation (Hợp tác về thông tin)
1 The teachers develop every information of the class’s syllabus very carefully

(Giáo viên xây dựng toàn bộ thông tin về đề cương môn học một cách rất cẩn thận)

         
2 The teachers convey every information of the subject to students very carefully

(Giáo viên truyền đạt toàn bộ thông tin của môn học tới sinh viên một cachs rất cẩn thận)

         
3 The teachers try to let students ask as much questions as possible to get more information related to the class

(Giáo viên cố gắng để học sinh hỏi nhiều nhất có thể để tạo thêm được thông tin liên quan đến môn học)

         
4 The teachers try to know more about students’ preferences and needs in the class

(Giáo viên cố gắng hiểu thêm về sở thích và những thứ sinh viên cần trong lớp học)

         
5 In general, teachera implement effectively the information cooperating in learning for students

(Nhìn chùng, giáo viên triển khai một cách hiệu quả sự hợp tác về thông tin trong học tập cho sinh viên)

         
Cognitive Cooperation (Hợp tác về nhận thức)
7 The teachers try to let students connect the theory learnt in the class with their practical experiences

(Giáo viên cố gắng để học sinh kết nối kiến thức được học trên lớp với các kinh nghiệm thực tiễn của họ)

         
8 The teachers try to let students share their experiences which realte to the theory learnt with others in the class

(Giáo viên cố gắng để học sinh chia sẻ kinh nghiệm có liên quan tới lý thuyết với những người khác trong lớp học)

         
9 The teachers try to create opportunities for students connect with others to make different ideas for the theory learnt

(Giáo viên cố gắng tạo cơ hội cho sinh viên kết nối với những người khác trong lớp học để tạo ra những ý tưởng khác nhau về những lý thuyết được học)

         
10 The teachers try to create discussions for students to express what they are learning and what they already knew.

(Giáo viên cố gắng tạo ra các cuộc thảo luận cho học sinh để bày thể hiện về những kiến thức họ đang học và những điều họ đã biết)

         
11 In general, teacher implement effectively the coginitive cooperating in learning for students

((Nhìn chùng, giáo viên triển khai một cách hiệu quả sự hợp tác về nhận thức trong học tập cho sinh viên)

         
Emotional Cooperation (Hợp tác về cảm xúc)
12 The teacher are interested in creating discussions for students participate

(Giáo viên thích thú với việc tạo ra các cuộc thảo luận cho học sinh tham gia)

         
13 The teachers feel happy when students share their opinion in the class

(Giáo viên thấy vui khi các học sinh chia sẻ ý kiến của họ trong lớp học)

         
14 The class tend to be fun when teachers interact more with students

(Lớp học thường vui hơn khi giáo viên tương tác với học sinh nhiều hơn)

         
15 The teachers feel good when students contribute to the class activities

(Giáo viên cảm thấy dễ chịu khi học sinh đóng góp vào các hoạt động của lớp học)

         
16 The teachers are happy when students are willing to involve in all activities in the class

(Giáo viên cảm thấy vui khi học sinh sẵn lòng tham tha vào tất cả các hoạt động trong lớp học)

         
17 In general, teacher implement effectively the emotional cooperating in learning for students

((Nhìn chùng, giáo viên triển khai một cách hiệu quả sự hợp tác về cảm xúc trong học tập cho sinh viên)

         
Outcome of Cooperation in learning (Kết quả của sự hợp tác trong học tập)
18 Teachers have higher motivation in teaching

(Giáo viên có động lực cao hơn trong việc giảng dạy)

         
19 Teachers have higher effort in teaching in the class

(Giáo viên nỗ lực nhiều hơn trong việc giảng dạy)

         
20 Teachers are more open with their students in the class

(Giáo viên thì cởi mở hơn với học sinh của họ trong lớp học)

         
21 Teachers have higher satisfaction with their students’ results

(Giáo viên hài lòng hơn với kết quả của học sinh)

         
22 Learning quality is significantly improved

(Chất lượng học tập được cải thiện đáng kể)

         

 

 

RQ2: What are Vietnamese EFL teachers’ beliefs about strategies used to cooperate in improving intercultural communication competence among students in learning?

(Giáo viên EFL Việt Nam tin tưởng ra sao về các chiến lược được sử dụng để hợp tác trong việc cải thiện năng lực giao tiếp đa văn hóa giữa các sinh viên trong học tập?)


Research conducted by Diaz, Alarcon and Ortiz (2015) assessed EFL teachers’ beliefs about whether strategies used to engage students’ learning were working as expected. This instrument was used to measure the EFL teachers’ beliefs based on the Likert Scale with five options: Strongly Disagree = 1; Disagree = 2; Neutral = 3; Agree = 4; Strongly Agree = 5.

(Nghiên cứu được thực hiện bởi Diaz, Alarcon và Ortiz (2015) đã đánh giá niềm tin của giáo viên EFL về việc liệu các chiến lược được sử dụng để thu hút học sinh học tập có hoạt động như mong đợi hay không. Công cụ này được dùng để đo lường niềm tin của giáo viên EFL dựa trên thang đo Likert với 5 lựa chọn: Rất không đồng ý=1; Không đồng ý = 2; Không chắc= 3; Đồng ý = 4     Rất đồng ý = 5.)

Diaz Larenas, Claudio & Alarcon, Paola & Ortiz, Mabel. (2015). A case study of EFL teachers’ beliefs about English language teaching and learning in public education. Porta Lingguarum. 171-186. 10.30827 / Digibug.53765

 

  Questions (Câu hỏi) 1 2 3 4 5
Information Cooperation (Hợp tác về thông tin)
1 In the class, students listen to every information very carefully

(Trong lớp học, các học sinh lắng nghe các thông tin một cách rất cẩn thận)

         
2 Students try to share all information they know about the class

(Các học sinh cố gắng chia sẻ mọi thông tin mà họ biết về môn học)

         
3 In the class, students try to ask as much questions as possible to get more information about the class

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng hỏi nhiều câu hỏi nhất có thể để có thêm thông tin về môn học)

         
4 In the class, students try to let teacher know more about what they need to improve the learning quality

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng cho giáo viên biết thêm về những gì họ cần để cải thiện chất lượng học tập)

         
5 In the class students try to let teacher know more about what they are interested in to improve the learning

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng cho giáo viên biết thêm về những gì họ thích để cải thiện lớp học)

         
6 In general, students in the class have high informational cooperation in learning

(Nhìn chung, các học sinh trong lớp có sự hợp tác cao về thông tin trong học tập)

         
Cognitive Cooperation (Hợp tác về nhận thức)
7 In the class, students try to link the theory learnt with their practical experience

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng liên kết lý thuyết với kinh nghiệm thực tế của họ)

         
8 In the class, students try to share their experiences related to the theory learnt in the class with others.

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng chia sẻ kinh nghiệm  thực tiễn có liên quan tới các lý thuyết trong lớp học với mọi người)

         
9 In the class, students try to connect with others to make different ideas for the theory learnt.

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng liên kết với mọi người để tạo ra những ý tưởng khác nhau về các lý thuyết được học)

         
10 In the class, students try to discuss with others about what they are learning and what they already knew.

(Trong lớp học, các học sinh cố gắng thảo luận với mọi người về những gì học đang học và những gì họ đã biết)

         
11 In general, students in the class have high cognitive cooperation in learning

(Nhìn chung, các học sinh trong lớp có sự hợp tác cao về nhận thức trong học tập)

         
Emotional Cooperation (Hợp tác về cảm xúc)
12 When the students participate in discussions, they feel interested

(Khi các học sinh tham gia vào các cuộc thảo luận, họ thấy thú vị)

         
13 When students share their opinions, they feel willing and interested

(Khi các học sinh chia sẻ ý kiến của họ, họ rất sẵn lòng và cảm thấy thú vị)

         
14 The class tend to be fun when students contribute more

(Lớp học thường vui hơn khi các học sinh tham gia đóng góp nhiều hơn)

         
15 Students feel good when they contribute to the class activities (Các học sinh cảm thấy dễ chịu khi họ đóng góp vào các hoạt động của lớp học)          
16 Students are willing to involve in all activities in the class

(các học sinh rất sẵn long tham tha vào các hoạt động trong lớp học)

         
17 In general, students in the class have high emotional cooperation in learning

((Nhìn chung, các học sinh trong lớp có sự hợp tác cao về cảm xúc trong học tập)

         
Outcome of Cooperation in learning (Kết quả của sự hợp tác trong học tập)
18 Students have higher motivation in learning in the class

(Các học sinh có động lực cao hơn trong việc học trong lớp)

         
19 Students have higher effort in learning in the class

(Các học sinh nỗ lực nhiều hơn trong việc học trong lớp)

         
20 Students are more confident in expressing their perspective in learning in the class

(Các học sinh tự tin hơn trong việc bày tỏ quan điểm trong lớp học)

         
21 Students have higher results in the exams

(Các học sinh có kết quả cao hơn trong các bài kiểm tra)

         
22 Learning quality is significantly improved

(Chất lượng học tập được cải thiện đáng kể)

         

Trên đây là toàn bộ Mẫu Bảng Câu Hỏi Khảo Sát Viết Khoá Luận Tiếng Anh mà mình đã tiến hành liệt kê và gửi gấm đến cho các bạn sinh viên, đồng thời nguồn tài liệu này hứa hẹn ít nhiều sẽ cung cấp được cho các bạn sinh viên thêm nhiều kiến thức đa dạng hơn, hữu ích hơn… Ngoài ra, nếu bạn đang gặp vấn đề nhức đầu khi phải hoàn thành một bài khoá luận tốt nghiệp thì ngay bây giờ đây hãy tìm đến ngay dịch vụ viết thuê khoá luận tốt nghiệp qua zalo : 0934.573.149 chúng tôi sẽ nhanh chóng tư vấn báo giá và hỗ trợ cho các bạn nhanh nhất có thể.

DOWNLOAD MIỄN PHÍ

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Contact Me on Zalo