✅✅✅ Tải Free Cơ Sở Lý Luận Về Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp Bạn đang là sinh viên ngành kế toán? Bạn đang cần tìm thêm những nguồn tài liệu để có thể hoàn thành bài khoá luận, thế thì bài viết sau đây mình sẽ gợi ý đến cho các bạn một số nguồn tài liệu vô cùng hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nguồn tài liệu mình đã tiến hành triển khai như là khái niệm ý nghĩa tổ chức công tác kế toán,xác định các yêu cầu thông tin kế toán liên quan đến chu trình doanh thu mà hệ thống kế toán mới phải cung cấp…
Tuy nhiên, nếu bạn đang thật sự gặp khó khăn trong quá trình làm hoàn thiện một bài khoá luận thì ngay bây giờ đây hãy liên hệ ngay đến viết thuê khoá luận tốt nghiệp của chúng tôi qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn báo giá trọn gói và tất cả mọi vấn đề khiến bạn nhức đầu sẽ được giải quyết trong tích tắc.
1. Khái niệm, ý nghĩa tổ chức công tác kế toán
Khái niệm
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp là việc xác định những công việc, những nội dung mà kế toán phải được thực hiện hay phải tham mưu cho các bộ phận phòng ban khác nhau, nhằm hình thành một hệ thống kế toán đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp.
Mục tiêu của tổ chức công tác kế toán
– Đáp ứng nhu cầu thu thập, ghi nhận, xử lí và cung cấp thông tin
– Đáp ứng nhu cầu quản lý
– Phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp
– Ứng dụng tiến bộ CNTT
Yêu cầu
– Đánh giá được sự thành công của dự án
– Phù hợp với doanh nghiệp nghiên cứu
– Đảm bảo thích ứng được mọi nhu cầu của doanh nghiệp
– Kiểm soát được các hành vi gian lận sai sót doanh nghiệp
XEM THÊM :Báo Giá Viết Thuê Khoá Luận
Ý nghĩa tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán một cách hợp lí, khoa học có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lí và điều hành mọi hoạt động của đơn vị. Nó được thể hiện như sau:
– Cung cấp các thông tin tài chính và kinh kế một cách chính xác, kịp thời và đẩy đủ để các nhà quản trị đưa ra được các quyết định đúng đắn, kịp thời
– Mọi thông tin được cung cấp phải đảm bảo được ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong đơn vị
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
– Cơ Sở Lý Luận Về Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư 200/BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Chuẩn mực kế toán số 03: Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 04: Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực kế toán số 16: Chi phí đi vay
Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp…
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính Phủ
Lý do tổ chức công tác kế toán
Nhu cầu của người sử dụng và nhu cầu kinh doanh: Nhu cầu thông của nhà quản trị ngày càng cao hơn để đáp ứng kịp thời và mang lại hiệu quả cao cho việc ra quyết định, mở rộng phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ mới thì hệ thống thông tin kế toán phải có những thay đổi theo để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu
XEM THÊM :88+ Đề Tài Khoá Luận Kế Toán
Sự phát triển công nghệ thông tin: Đứng trong bối cảnh hệ thống công nghệ thông tin đang phát triển quá nhanh. Phần lớn các đối thủ canh tranh đã ứng dụng những công nghệ mới trong công tác quản lý trong đó có phát triển hệ thống thông tin kế toán. Do đó doanh nghiệp có nhu cầu đẩy mạnh, ứng dụng nhiều hơn nữa công nghệ tin trong công tác quản lý để nâng cao năng lực cạnh tranh khả năng cạnh tranh
Những cải tiến trong chu trình kinh doanh: Mong muốn cải thiện chu trình kinh doanh hiệu quả hơn bằng cách ứng dụng nhiều hơn nữa công nghệ thông tin.
Mong muốn gia tăng năng suất: Tái phát triển hệ thông thông tin tạo ra nhiều hệ thống thông tin hiệu quả cho nhà quản lý hơn từ đó gia tăng được năng suất.
Nhu cầu tích hợp hệ thống: Muốn đạt được mục tiêu của chu trình kinh doanh phải có sự liên kết giữa bộ phận kinh doanh, bộ phận bán hàng, bộ phận lập hóa đơn,…Tất cả các bộ phận phải liên kết với nhau thành một thể thống nhất để đạt được mục tiêu của chu trình kinh doanh đó.Nếu không có sự tích hợp dẫn đến mâu thuẫn thông tin, thông tin chồng chéo dẫn đến kém hiệu quả trong chu trình kinh doanh.
Hệ thống hiện hành cần thay thế: hệ thống hiên hành doanh nghiệp hiện đang sử dụng có vòng đời sử dụng đã lâu và đã bộc lộ một số hạn chế gây khó khăn trong công tác xử lý dữ liệu, gây mất thời gian và chứa đựng sai xót cần thay thế hệ thống mới để đáp ứng kịp thời nhu cầu.
2. Xác định các yêu cầu thông tin kế toán liên quan đến chu trình doanh thu mà hệ thống kế toán mới phải cung cấp.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán để cung cấp thông tin liên quan đến chu trình doanh thu. Thiết kế tối thiểu 2 mẫu biểu báo cáo thuộc hai nhóm báo cáo khác nhau.
2.1. Xác định các yêu cầu thông tin kế toán đến chu trình doanh thu
Mô tả đặc điểm hoạt động diễn ra trong chu trình doanh thu
- Cung cấp hàng hóa, dịch vụ
- Một trụ sở kinh doanh duy nhất
- Cung cấp 1 loại hàng hóa, dịch vụ
- Bán dịch vụ trong nước
- Chu trình doanh thu
Bán hàng hóa dịch vụ theo phương thức trực tiếp
- Cá nhân: Trả ngay
- Tổ chức, doanh nghiệp: Ứng trước 30% , 70% trả sau 10 ngày
- Có 2 nhóm khách hàng : Cá nhân, tổ chức
- Kế toán
Exel => Phần mềm kế toán
XEM THÊM : 99+ Đề Tài Khoá Luận Kế Toán Các Khoản Phải Trả
Bảng 2: Bảng mô tả yêu cầu thông tin kế toán
Hoạt động | Đối tượng, nguồn lực | Thông tin để thực hiện HĐ | Thông tin để đánh giá HĐ | |||
Thông tin mô tả | Thông tin quản lý | Thông tin tổng hợp | Thông tin phân tích | |||
Chu trình Doanh thu | ||||||
Nhận đặt hàng, cung cấp dịch vụ
|
Dịch vụ | Mã dịch vụ, tên dịch vụ, loại dịch vụ | Số lượng, giá trị của từng dịch vụ, chất lượng |
Tổng hợp hoạt động tiếp nhận yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ của khách hàng Tổng hợp yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ đã đồng ý cung cấp dịch vụ Tổng hợp yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ không cung cấp được
Tổng hợp sự kiện bán hàng hóa dịch vụ trong kì theo hóa đơn Tổng hợp các hàng hóa dịch vụ KH kí hợp đồng |
– Phân tích các yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ đã nhận theo từng loại dịch vụ
– Phân tích các yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ đã nhận theo từng khách hàng Phân tích các yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ đã nhận theo nhân viên bán hàng – Phân tích các yêu cầu cung cấp hàng hóa dịch vụ đã nhận theo từng nhân viên bán hàng |
|
Hàng hóa | Mã hàng hóa, tên hàng hóa, loại hàng hóa | Số lượng, giá trị, tình trạng chất lượng | ||||
Khách hàng
|
Tên KH , mã KH, sdt, địa chỉ, MST (nếu khách hàng là tổ chức) | – Hạn mức tín dụng, tình trạng thanh toán, lịch sử thanh toán, thời hạn thanh toán, nợ phải thu (đối với khách hàng tổ chức | ||||
Đại lí | Tên đại lí , mã đại lý, sdt, địa chỉ, MST (nếu khách hàng là tổ chức) | Hoa hồng đại lí, doanh số bán hàng | ||||
Nhân viên bán hàng | Mã nhân viên, họ tên, địa chỉ, sdt. | Doanh số bán hàng, hoa hồng bán hàng, KPI | ||||
Cung cấp dịch vụ cho Khách hàng | Dịch vụ
|
Mã dịch vụ, tên dịch vụ, loại dịch vụ | Số lượng, giá trị của từng dịch vụ, chất lượng | Thông tin phân tích HĐ theo từng loại hàng hóa dịch vụ
Thông tin phân tích HĐ theo từng khách hàng |
||
Hàng Hóa | Mã hàng hóa, tên hàng hóa, loại hàng hóa | Số lượng, giá trị, tình trạng chất lượng | ||||
KH cá nhân | Tên kh , mã kh, sdt, địa chỉ, | Điểm thành viên. | ||||
KH tổ chức | Tên doanh nghiệp , sdt, địa chỉ, mã số thuế | – Hạn mức tín dụng, tình trạng thanh toán, lịch sử thanh toán, thời hạn thanh toán … | ||||
Thu tiền | R: Tiền
|
Số dư nợ, số tiền, đơn vị tiền tệ | Chi tiết số dư nợ của từng khách hàng (đối với khách hàng là tổ chức) | – Tổng hợp số tiền thu được theo từng khách hàng
– Tổng hợp số dư nợ phải thu khách hàng và thời gian thanh toán – Tổng hợp các khoản thanh toán quá hạn của khách hàng (đối với khách hàng tổ chức) |
– Phân tích số tiền thu được theo từng khách hàng
– Phân tích số tiền thu được theo từng hình thức thanh toán tiền mặt và chuyển khoản -Phân tích số dư nợ quá hạn và thời hạn thanh toán theo từng khách hàng – Phân tích số dư nợ phát sinh trong kỳ của khách hàng |
|
A: Khách hàng | Tên KH , mã KH, SĐT, địa chỉ, mã số thuế (đối với khách hàng là doanh nghiệp), số tài khoản | Tài khoản ngân hàng chi tiết theo từng khách hàng
– Số dư nợ và thời hạn thanh toán theo từng khách hàng (không áp dụng cho KH cá nhân) |
||||
Hệ thống thông tin mà bộ máy kế toán hiện đang sử dụng cung cấp cho các đối tượng sử dụng đã rất khoa học đầy đủ và chính sác đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của nhà quản lí đưa ra
2.2. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán để cung cấp thông tin liên quan đến chu trình doanh thu, thiết kế mẫu báo cáo
Cơ Sở Lý Luận Về Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp hệ thống báo cáo công ty đang sử dụng tuân thủ theo yêu cầu về chuẩn mực, chế độ kế toán, chế độ kế toán về việc trình bày và công bố các thông tin kế toán, phù hợp với nhu cầu của nhà quản trị, yêu cầu thông tin. Vì vậy hệ thống báo cáo đang sử dụng vẫn dùng được cho hệ thống kế toán
Hệ thống báo cáo công ty đang sử dụng:
Báo cáo tình hình tài chính | Mẫu số B01a – DNN |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Mẫu số B02 – DNN |
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính | Mẫu số B09 – DNN |
Bảng cân đối tài khoản | Mẫu số F01 – DNN |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Mẫu số B03 – DNN |
Bảng 3: Thiết kế hệ thống báo cáo
Báo cáo | Nội dung | Thời gian lập | Đối tượng lập | Đối tượng sử dụng | Hình thức cung cấp | Cách thức lập | Mẫu tham chiếu | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
1. Báo cáo hoạt động | ||||||||
a. Các bảng kê | ||||||||
Bảng kê hoạt động thu tiền (Phiếu thu) | Liệt kê các hoạt động thu tiền diễn ra theo trình tự thời gian trong kỳ đang lập báo cáo | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Kế toán công nợ | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh |
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC02 | |
b. Các báo cáo phân tích hoạt động | ||||||||
– Hoạt động thu tiền | ||||||||
Báo cáo phân tích hoạt động thu tiền theo từng khách hàng | Liệt kê chi tiết các khoản tiền đã thu theo từng khách hàng | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Kế toán công nợ | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh |
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC10 | |
2. Báo cáo đối tượng/nguồn lực | ||||||||
a. Các danh mục đối tượng/nguồn lực | ||||||||
Dịch vụ | Thông tin chi tiết về từng dịch vụ mà công ty đang kinh doanh | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Nhân viên phòng kinh doanh | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh
|
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC14 | |
Khách hàng | Thông tin chi tiết về từng khách hàng | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Nhân viên phòng kinh doanh | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh |
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC15 | |
Nhân viên | Thông tin chi tiết về từng nhân viên | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Nhân viên phòng hành chính tổ chức | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng HC-TC |
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC16 | |
b. Báo cáo tình trạng các đối tượng/nguồn lực | ||||||||
Báo cáo tình trạng nợ phải thu khách hàng | Thông tin chi tiết nợ phải thu theo từng khách hàng | Khi NSD ( Nhà quản trị) yêu cầu | Kế toán công nợ | Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh |
In báo cáo giấy
Truyền file |
In báo cáo từ PMKT | BC19 |
Bài viết trên đây là toàn bộ Cơ Sở Lý Luận Về Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp mà mình đã liệt kê và đồng thời chia sẻ đến cho các bạn xem và theo dõi. Chúc các bạn xem được bài viết này của mình sẽ tích luỹ thêm được nhiều kinh nghiệm để có thể nhanh chóng hoàn thành bài khoá luận, trong suốt quá trình mình đã triển khai nội dung trên đây nếu như chưa đủ để làm bạn hài lòng thì ngay bây giờ đây hãy tìm ngay đến dịch vụ nhận viết thuê khoá luận tốt nghiệp của chúng tôi qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn báo giá làm bài trọn gói và hỗ trợ lựa chọn ngay một đề tài khoá luận kế toán phù hợp nhé.