Giải bài tập Đề án TOPICA ngành Kế toán, đề số 1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần dược – tbyt đà nẵng, dưới đây mình có gửi lại thông tin đề bài và lời giải gợi ý, tuy nhiên không có thời gian, 1 số đề mình chỉ giải được 1 ,2 câu nếu bạn nào có nhu cầu giải hết đầy đủ, các bạn kết bạn và liên hệ với mình qua Zalo https://zalo.me/0917193864 nhé
Hiện này mình có dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập, đề án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, nên trong quá trình làm các môn này, nếu không có thời gian làm hoặc gặp các vấn đề khó khăn, khi cần đến sự hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với mình qua Zalo https://zalo.me/0917193864 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé
Xem thêm bài giải ===> Giải đề án tốt nghiệp Kế toán TOPICA
ĐỀ BÀI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TOPICA – CASE 01
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ TBYT ĐÀ NẴNG
1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý tại Công ty Cổ Phần Dược Và TBYT Đà Nẵng.
- Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Dược – TBYT Đà Nẵng
- Vốn điều lệ: 000.000.000 đồng
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ
2. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Công Ty
Lao động ở công ty được chia thành 2 loại chủ yếu sau:
+ Lao động trực tiếp: là những lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh.
* Gồm các bộ phận: Cửa hàng kinh doanh, hệ thống các hiệu thuốc và các quầy lẻ, phân xưởng sản xuất
Các hình thức tiền lương, và quỹ tiền lương được áp dụng tại công ty.
Hình thức tiền lương theo thời gian
– Là hình thức xác định tiền lương cho lao động tùy thuộc vào thời gian làm việc thực tế và mức lương thời gian theo trình độ lành nghề chuyên môn tính chất công việc của người lao động để từ đó tính được tiền lương hợp lý với thời gian và trình độ của người lao động.
Hình thức tiền lương thời gian được áp dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý phân xưởng.
– Phương pháp xác định tiền lương tại công ty
Bậc lương lao động nghị định Chính phủ hoặc hợp đồng lao động là tùy vào nghề nghiệp, thâm niên, chức vụ để xác định tiền lương cho từng người.
Tiền lương tháng | = | Mức lương tối thiểu | x | Hệ số lương | + | Phụ cấp (nếu có) |
– Tinh theo ngày
Tiền lương phải trả | = | Mức lương ngày | x | Hệ số làm việc thực tế trong tháng |
Mức lương ngày | = | Tiền lương tháng |
Số ngày làm viêc trong tháng theo chế độ |
– Do công ty tính lương thời gian theo ngày công nên:
Tiền lương tháng | = | Theo mức lương tối thiểu x Hệ số lương + Phụ cấp | x ngày công |
26 ngày |
BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN NHÂN SỰ – TIỀN LƯƠNG
STT | Họ và tên | Bộ phận | Hệ số lương | Phụ cấp | Số ngày công tháng 10 |
1 | Võ Văn Chín | Tổ chức HC | 526 | 0,2 | 26 |
2 | Nguyễn Thị Hường | Tổ chức HC | 1,76 | 00 | 25 |
3 | Mai Hoàng Phong | Tổ chức HC | 2,26 | 0,3 | 24 |
4 | Phan Thịnh | Tổ chức HC | 5,26 | 0,5 | 26 |
5 | Nguyễn Tấn Được | Kế toán | 3,73 | 0,3 | 25 |
6 | Nguyễn Thu Thảo | Kế toán | 2,20 | 0,0 | 24 |
7 | Nguyễn Cảnh Thiên | Kế toán | 4,38 | 0,3 | 22 |
8 | Huỳnh Thị Hồng | Kinh doanh | 3,23 | 0,3 | 24 |
9 | Nguyễn Huy Toàn | Kinh doanh | 3,37 | 0,0 | 26 |
10 | Hoàng Thu Thảo | Kinh doanh | 3.33 | 0,2 | 24 |
11 | Trần Quang Tùng | Kinh doanh | 3.66 | 00 | 25 |
12 | Tống Ngọc Linh | Kinh doanh | 2.67 | 0,3 | 24 |
13 | Trương Hòa Bình | Kinh doanh | 2.67 | 0,5 | 21 |
14 | Vũ Như Nguyệt | Sản xuất | 3.00 | 0,3 | 22 |
15 | Trần Hoàng Hải | Sản xuất | 3.66 | 0,0 | 23 |
16 | Ngô Thu Trà | Sản xuất | 3.33 | 0,3 | 25 |
17 | Trần Thanh Tùng | Sản xuất | 3.00 | 0,3 | 26 |
18 | Hoàng Thu Cúc | Sản xuất | 2.67 | 0,0 | 28 |
19 | Tạ Quang Hải | Sản xuất | 2.32 | 0,0 | 30 |
Giả sử tiền lương đóng bảo hiểm trùng với tiền lương thực tế;
Công ty đóng các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định;
Trong tháng 10/2017 không phát sinh thêm các sự kiện gì khác về tiền lương;
Hãy hoàn thiện các bảng, sổ kế toán ở phía dưới ?
BẢNG TÍNH LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN | |||||||||||||
Tháng …./2017 | |||||||||||||
STT | Họ và tên | Chức vụ | Mức lương/ngày | Số ngày tính lương | Số dư đầu tháng | Lương trong tháng | Giảm trừ bản thân | Giảm trừ gia cảnh | Thu nhập chịu thuế | Các khoản giảm trừ | Số còn thực lĩnh | ||
Tạm ứng TM | Trừ BH | Thuế TNCN | |||||||||||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 | |||||||||||||
4 | |||||||||||||
5 | |||||||||||||
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG | |||||||
Tháng ……/2017 | |||||||
STT | Họ và tên | Chức vụ | Ngày công | Tổng số tiền thực lĩnh | Làm tròn | Ký nhận | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 | |||||||
6 | |||||||
7 | |||||||
8 | |||||||
9 | |||||||
10 | |||||||
11 | |||||||
12 |
SỔ CHI TIẾT TK 334
Tháng 10 năm 2017
ĐVT: Đồng
Tên TK: Phải trả người lao động
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
1 | Bảng TH. P.bổ
TL |
|
Tiền lương của CNTTSX
Tiền lương của BPQLSX Tiền lương của BPBH Tiền lương của BPQLDN Phải thu khác |
622
627 641 642 338 |
|
|
Tổng cộng số dư cuối kỳ |
SỔ CÁI TK 334
Thang 10 năm 2017
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | 0 | ||||
Phát sinh trong kỳ | |||||
CT GS 01 |
29/01/2017
|
Phân bổ lương cho CPBH
Phân bổ lương cho CPQLDN Phân bổ lương cho CPQLPX Phân bổ cho CPNCTTSX Phải trả khác Chi lương cho các bộ phận |
641
642 627 622 338 111 |
||
Cộng số phát sinh | |||||
Số dư cuối kỳ | 0 |
SỔ CHI TIẾT TK 3382
Tháng 10 năm 2017
Tên TK: KPCĐ
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
1 |
BPBTL |
29/01/11 |
Tính vào CPCNTTSX
Tính vào CP QLPX Tính vào CPBH Tính vào CPQLDN Trích nộp KPCĐ |
|||
Tổng cộng |
SỔ CHI TIẾT TK 3382
Tháng 10 năm 2017
Tên TK: KPCĐ
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
1 |
BPBTL |
29/01/11 |
Tính vào CPCNTTSX
Tính vào CP QLPX Tính vào CPBH Tính vào CPQLDN Khấu trừ vào lương CNV Nộp BHXH cho cấp trên |
622
627 641 642 334 111 |
||
Tổng cộng |
Ngày tháng năm 2017
SỔ CHI TIẾT TK 3384
Tháng 10 năm 2017
Tên TK: BHYT
STT | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
1 |
BPBTL |
29/01/11 |
Tính vào CPCNTTSX
Tính vào CP QLPX Tính vào CPBH Tính vào CPQLDN Khấu trừ vào lương CNV Nộp BHXH cho cấp trên |
622
627 641 642 334 111 |
||
Tổng cộng |
SỔ CÁI TK 338
Tháng 10 năm 2017
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | 0 | ||||
Phát sinh trong kỳ | |||||
|
|
Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CP
Khấu trừ % lương CNV phải nộp Trợ cấp BHXH = Tiền mặt |
642
334 111 |
||
Cộng số phát sinh | |||||
Số dư cuối kỳ |
BÀI GIẢI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TOPICA – CASE 01
- Công ty CP Dược – TBYT Đà Nẵng ty áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” rất phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Nhờ đó kế toán có thể quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản chính xác, kịp thời sửa chữa sai xót và hơn thế nữa là việc tính lương cho cán bộ công nhân viên được phản ánh đúng số công làm việc thực tế của công nhân viên. Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ. Kinh tế phát sinh đều được nghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ, các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, điều chỉnh và xử lý kịp thời.
- Bộ máy kế toán công ty gồm có 3 người như vậy cho tahays bộ máy kế toán gọn nhẹ thuận tiện trong việc quản lý. Nhưng nếu khối lượng công việc kế toán nhiều sẽ gây khó khăn cho nhân viên.
- Cách tính lương: Trên cơ sở lý thuyết đã học thì có rất nhiều cách tính lương như: tính lương theo thời gian, tính lương theo sản phẩm trực tiếp và gián tiếp, tính lương theo sản phẩm có thưởng, tính lương theo sản phẩm luỹ tiến, lương khoán,… Đối với Công ty CP Dược – TBYT Đà Nẵng áp dụng phương pháp tính lương dó là: tính lương theo thời gian . Cách tính lương này rất đơn giản, dễ thực hiện và đảm bảo chính xác, công bằng cho người lao động.
- Ngoài lương ra người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Công ty CP Dược – TBYT Đà Nẵng trích lập đầy đủ các khoản trích, điều này có ý nghĩa to lớn đã động viên người lao động, khuyến khích họ phát huy tinh thần danh chủ, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm đem lại lợi nhuận cao cho Công ty.
Trên đây là nội dung đề tài và lời giải đề án tốt nghiệp KẾ TOÁN TOPICA CASE 01- Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần dược – TBYT đà nẵng, các bạn tải về tham khảo nhé, một số lời giải mình cập nhật liên tục, các bạn vui lòng theo dõi những bài viết sau hoặc nếu có nhu cầu về hỗ trợ làm bài, các bạn nhắn tin qua Zalo https://zalo.me/0917193864 để trao đổi thêm. Chúc các bài làm bài tốt bài Đề án này